The more the more là một cấu trúc so sánh kép thông dụng trong Tiếng Anh mà bạn cần nắm được. Trong bài viết này, IELTS LangGo sẽ giúp bạn làm rõ ý nghĩa và cách dùng cấu trúc The more the more với danh từ, tính từ, mệnh đề và trong câu so sánh.
Các bạn hãy chuẩn bị giấy bút để ghi chép lý thuyết và làm bài tập nhé.
The more…, the more… có nghĩa là càng…, càng… được sử dụng để diễn tả mối quan hệ tỷ lệ thuận giữa hai yếu tố với ý nghĩa là khi một yếu tố này tăng lên, thì yếu tố khác cũng sẽ tăng theo.
Ví dụ:
Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu chi tiết cách dùng the more trong phần tiếp theo nhé.
Cấu trúc The more the more có thể đi với các danh từ, tính từ, mệnh đề và trong câu so sánh. IELTS LangGo sẽ cùng bạn tìm hiểu công thức và cách dùng cụ thể.
The more … The more ... với danh từ thường được dùng khi muốn diễn tả ý nghĩa: ‘Càng nhiều cái này thì càng nhiều cái kia’
Cấu trúc:
The more + noun + S1 + V1, the more + noun + S2 + V2
Ví dụ:
Cấu trúc The more với tính từ hoặc trạng từ dùng để diễn tả sự tăng lên về đặc điểm, tính chất nào đó sẽ kéo theo sự tăng lên về 1 đặc điểm tính chất khác.
Cấu trúc:
The more + adj/adv + S1 + V1, the more + adj/adv + S2 + V2
Ví dụ:
The more + mệnh đề thường được dùng để diễn đạt sự gia tăng về hành động này, sẽ dẫn đến sự gia tăng về hành động khác.
Cấu trúc:
The more S V, the more S V
Ví dụ:
Trong câu so sánh, cấu trúc The more được sử dụng để diễn tả sự so sánh giữa hai đối tượng hay hành động với nhau.
Trong trường hợp này, cấu trúc được sử dụng không chỉ là the more … The more, mà được mở rộng hơn như: The more … the less hoặc thay The more ở 1 vế câu bằng tính từ/trạng từ ngắn thêm đuôi “er”.
Cấu trúc:
Ví dụ:
Hãy cùng IELTS LangGo thực hành làm những bài tập dưới đây để ôn luyện lại kiến thức vừa học về cấu trúc The more the more nhé!
Bài 1: Chọn từ trong ngoặc đúng với ngữ cảnh và cấu trúc câu
1. The ___________ (faster, more fast) you run, the sooner you'll reach the finish line.
2. The ___________ (more loudly, louder) he spoke, the clearer his message became.
3. The ___________ (easier, more easy) the question, the quicker you should be able to answer.
4. ___________ (The more carefully, more careful) you drive, the safer you'll be on the road.
5. The ___________ (more often, oftener) you practice, the better you'll become.
Bài 2: Viết thêm vế còn lại để hoàn thành các câu sau:
1. The more books you read, ___________
2. The more friends you have, ___________
3. The more you procrastinate, ___________
4. The more you feel stress, ___________
5. The more you save, __________
Bài 3: Dịch những câu sau sang tiếng Anh theo cấu trúc phù hợp
1. Càng học nhiều, chúng ta càng có nhiều kiến thức.
2. Càng tập thể dục nhiều, bạn sẽ càng có sức khoẻ tốt hơn.
3. Càng chia sẻ nhiều, bạn sẽ càng nhận lại được nhiều niềm vui.
4. Càng ít uống rượu, sức khỏe của bạn sẽ càng tốt hơn.
5. Cô ấy càng chạy nhanh, cô ấy sẽ càng sớm kết thúc cuộc đua.
ĐÁP ÁN
Bài 1:
1. faster
2. more loudly
3. easier
4. The more carefully
5. more often
Bài 2:
1. the more knowledge you get.
2. the more enjoyable your life becomes.
3. the harder the job becomes.
4. the less you'll be able to focus.
5. the higher interest rates become.
Bài 3:
1. The more we learn, the more knowledge we have.
2. The more you exercise, the better health you will have.
3. The more you share, the more joy you will receive in return.
4. The less alcohol you drink, the better your health will be.
5. The faster she runs, the sooner she'll finish the race.
Với những kiến thức và bài tập ở trên, chắc hẳn các bạn đã hiểu rõ hơn về cách sử dụng Cấu trúc the more the more trong tiếng Anh.
Các bạn đừng quên ghé website của IELTS LangGo để học thêm nhiều kiến thức Tiếng Anh bổ ích khác nhé.
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ